Tê Inox 201, 304, 316 | DN15 – DN1000 | Đều, Giảm | Hàn, Ren | Báo Giá Tốt
Tê inox là một loại phụ kiện nối ống vô cùng phổ biến hiện, chúng thường được lắp đặt ngay tại vị trí ngã ba để thực hiện nhiệm vụ kết nối ba đầu ống lại với nhau để tạo thành một hệ thống liền mạch. Vậy có những loại tê nào trên thị trường? Những ưu điểm và ứng dụng nổi bật của chúng? Để biết thêm chi tiết, hãy cùng Tổng Kho Van theo dõi bài viết dưới đây.
Tê inox là gì?
Trong các hệ thống sản xuất và vận chuyển lưu chất, việc lắp đặt và kết nối đường ống là vô cùng cần thiết để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, khép kín, không bị rò rỉ và cho phép lưu chất được vận chuyển đi qua, đến đúng vị trí cần làm việc. Để thực hiện nhiệm vụ này, có loại phụ kiện nối ống là những yếu tố không thể thiếu.
Tê inox là loại phụ kiện được đúc nguyên khối với dạng hình chữ “T”, rỗng bên trong với 3 đầu kết nối được thiết kế vuông góc với nhau. Với thiết kế này, chúng được lắp đặt phổ biến tại những vị trí ngã 3, có chức năng kết nối 3 đầu ống riêng biệt lại với nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, cho phép lưu chất được rẽ nhánh trong quá trình vận chuyển.
Sản phẩm này được chế tạo từ chất liệu inox với đa dạng kích thước từ DN15 – DN1000, có khả năng chịu được áp lực vô cùng vượt trội và nhiệt độ ổn định có thể lên đến 200 độ C. Ngoài ra, với tính chất chứa nhiều niken và crom, sản phẩm inox hoàn toàn không bị ăn mòn bởi các loại lưu chất nồng độ cao, cũng không bị oxy hóa dưới các tác nhân môi trường.
Các loại inox được sử dụng phổ biến là inox 201, inox 304 và inox 316, được lắp đặt chắc chắn vào hệ thống bằng phương thức mặt bích, nối ren hoặc hàn kín, điều này giúp người tiêu dùng có thể dễ dàng lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu cần sử dụng.
Thông số kỹ thuật của tê inox
BẢNG THÔNG SỐ KỶ THUẬT CHUNG CỦA TÊ CHẤT LIỆU INOX | |
Kích thước: | DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN500, DN600, DN800, DN1000 |
Chất liệu: | Inox 201, inox 304, inox 316… |
Kiểu tê: | Tê đều, tê giảm |
Kiểu kết nối: | Nối ren, mặt bích, hàn kín |
Tiêu chuẩn mặt bích: | ANSI, BS, JIS, DIN |
Áp lực làm việc: | PN10, PN16, PN25, PN40, PN63… |
Nhiệt độ làm việc: | Tối đa 500 độ C |
Nhiệt độ nóng chảy: | Lên đến 1200 độ C |
Môi trường sử dụng: | Nước, hóa chất, khí nén, hơi nóng, xăng, dầu, gas… |
Xuất xứ: | Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam… |
Bảo hành: | 12 tháng |
Phân loại tê inox
Có nhiều loại tê inox trên thị trường hiện nay, dựa vào một số tiêu chí, chúng được phân chia thành nhiều loại phổ biến như sau:
Phân loại theo chất liệu:
- Tê inox 201: Loại tê này có khả năng chịu được áp lực cao, chống ăn mòn tốt và nhiệt độ nóng chảy có thể dao động từ 1400 – 1450 độ C, có tính chất an toàn, không có các chất độc hại, không gây ảnh hưởng đến chất lượng lưu chất cũng như sức khỏe của con người. Tuổi thọ sử dụng khá cao, có thể lên đến 15 – 20 năm.
- Tê inox 304: Là loại tê mang đến tính thẩm mỹ cao cho các hệ thống sử dụng khi có độ sáng bóng và độ phản quang vượt trội, hoàn toàn không bị gỉ sét hay nhiễm bụi. Chúng còn có khả năng chống ăn mòn tốt khi sử dụng trong những hệ thống vận chuyển các loại lưu chất có nồng độ cao như axit, muối, bazo… Nhiệt độ nóng chảy có thể lên đến 1000 – 1120 độ C, dễ dàng vệ sinh lau chùi và thích hợp sử dụng trong những hệ thống vận chuyển các loại lưu chất sạch.
- Tê inox 316: Là loại vật liệu có độ cứng và độ bền cao, có chức năng chống va đập tốt, khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với inox 304 và inox 316, nhiệt độ làm việc ổn định có thể lên đến 500 độ C. Loại tê này thường được sử dụng trong những hệ thống có điều kiện môi trường khắc nghiệt, nhất là những hệ thống vận chuyển các loại lưu chất như muối, axit, bazo… Giá thành của loại tê bằng chất liệu inox 316 sẽ cao hơn hai loại trên.
Phân loại theo thiết kế:
- Tê đều inox: Là loại tê được thiết kế với 3 đầu nối có kích thước bằng nhau, dùng để lắp đặt 3 đầu ống đồng nhất về kích cỡ để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, khép kín. Thiết kế này cho phép lưu chất được được rẽ nhánh trong quá trình vận chuyển mà lưu lượng và tốc độ không bị giảm sút.
- Tê giảm inox: Là loại tê được thiết kế với các đầu ống có kích thước không đồng nhất, thường thì đầu rẽ sẽ có kích cỡ nhỏ hơn 3 đầu còn lại. Thiết kế này cũng cho phép lưu chất được vận chuyển và rẽ nhánh trong quá trình sử dụng, tuy nhiên, lưu lượng và tốc độ dòng chảy sẽ được giảm bớt khi đi qua ống, điều này giúp điều tiết lưu lượng dòng chảy hiệu quả.
Phân loại theo phương thức kết nối:
- Tê nối ren: Là loại tê được lắp đặt vào hệ thống bằng phương thức nối ren với các đầu ren được đúc ngay tại vị trí kết nối của tê, kiểu kết nối này thường sử dụng cho những hệ thống có kích thước vừa và nhỏ từ DN15 – DN50. Quá trình lắp đặt cũng tương đối đơn giản khi chỉ cần thực hiện vặn siết các chân ren vào đường ống cho đến khi chắc chắn là có thể hoàn thành. Nối ren có khả năng chịu lực tốt và dễ dàng tháo lắp khi cần bảo trì.
- Tê mặt bích: Là loại tê được lắp đặt vào hệ thống bằng phương thức mặt bích. Mặt bích cũng được đúc liền ngay tại vị trí kết nối của tê với hình dáng tròn, rỗng bên trong, trên vành có các lỗ nhỏ để bắt bu lông. Có nhiều tiêu chuẩn được sử dụng cho mặt bích là JIS, DIN, ANSI, BS… để dễ dàng lựa chọn được những sản phẩm tương thích với tiêu chuẩn của đường ống. Khi muốn lắp đặt, người vận hành sẽ thực hiện vặn siết tất cả bu lông qua các lỗ của ống và van cho đến khi thật chắc chắn là có thể hoàn thành. Kiểu kết nối này mang đến khả năng chịu lực vô cùng tốt, không bị rung lắc hay rò rỉ khi sử dụng, thích hợp với những hệ thống sử dụng đường ống kích thước lớn, đồng thời tháo lắp dễ dàng khi cần thực hiện vệ sinh, bảo trì đường ống.
- Tê hàn: Khác với hai phương thức kết nối ở trên được kết nối thông qua các mối nối có thể tháo lắp, phương thức hàn được sử dụng để lắp đặt vào đường ống thông qua phương thức hàn nhiệt. Tại vị trí nối sẽ được hàn nóng chảy để gắn kín vào đầu ống, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, khép kín và liền mạch, không thể tháo lắp. Phương thức này mang đến khả năng chịu lực vô cùng tốt, không bị vỡ mối nối hay rò rỉ trong quá trình vận chuyển.
Ưu điểm nổi bật của tê inox 201, 304, 316…
Tê có lẽ là một loại phụ kiện khá quen thuộc và giữ vai trò không thể thiếu trong hầu hết các hệ thống vận chuyển lưu chất lớn nhỏ nào, một số tính năng vượt trội không thể bỏ qua là:
- Thực hiện kết nối 3 đường ống riêng biệt thành một hệ thống hoàn chỉnh, cho phép lưu chất được rẽ nhánh và điều tiết dễ dàng để phù hợp với mục đích sử dụng của hệ thống.
- Inox là loại vật liệu cao cấp có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt, bề mặt bóng đẹp, giữ được tính thẩm mỹ lâu dài cho các hệ thống đang sử dụng.
- Chịu được áp lực lên đến PN63 và nhiệt độ nóng chảy có thể lên đến 1200 độ C.
- Mối nối chắc chắn, không bị rò rỉ hay nứt vỡ trong quá trình sử dụng.
- Cho phép lưu chất rẽ nhánh đến nhiều vị trí khác nhau.
- Thích hợp với nhiều môi trường lưu chất như chất lỏng, khí, hơi…
- Có tính chất an toàn, thành phần không chứa tạp chất hay các chất độc hại nên có thể sử dụng thoải mái cho các hệ thống vận chuyển các loại lưu chất sạch.
- Tê giảm còn có khả năng điều tiết lưu lượng và tốc độ dòng chảy đi qua hiệu quả.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài lên đến vài chục năm.
- Có đa dạng kích thước từ DN15 – DN1000, phù hợp với nhiều quy mô hệ thống riêng biệt.
- Có nhiều hình thức kết nối như mặt bích, nối ren, hàn kín…
Ứng dụng của tê inox trong các hệ thống công nghiệp và dân dụng
Như đã nói, nhiệm vụ chính của tê chính là làm phụ kiện để liên kết ống, chúng hiện đang được sử dụng tại hầu hết các hệ thống chất lỏng, khí, hơi… như:
- Lắp đặt trong các hệ thống cấp thoát nước.
- Lắp đặt trong các nhà máy xử lý nước thải.
- Lắp đặt trong các hệ thống chữa cháy.
- Lắp đặt trong các nhà máy chế biến thực phẩm, dược phẩm, nước giải khát…
- Lắp đặt trong các hệ thống sản xuất và vận chuyển hóa chất.
- Lắp đặt trong các hệ thống lọc hóa xăng dầu.
- Lắp đặt trong các hệ thống HVAC.
- Lắp đặt trong các hệ thống khí, hơi, gas…
- Lắp đặt trong các ngành khai khoáng.
- Lắp đặt trong các hệ thống thủy lực.
- Lắp đặt trong các nhà máy luyện kim.
- Lắp đặt trong các nhà máy thủy điện, nhiệt điện…
- Lắp đặt trong các hệ thống bơm lưu chất.
- Lắp đặt trong ngành đóng tàu, hàng hải…
- Lắp đặt trong các hệ thống ống luồn cáp.
Báo giá tê inox 201, 304, 316… chính hãng, giá tốt nhất thị trường
Tổng Kho Van hiện đang là một trong những doanh nghiệp nhập khẩu và phân phối các loại van công nghiệp và phụ kiện nối ống uy tín nhất thị trường hiện nay.
Các sản phẩm tê bằng chất liệu inox hiện đang được chúng tôi phân phối với đa dạng kích thước, mẫu mã và giá cả vô cùng cạnh tranh. Cam kết chính hãng thông qua các loại giấy tờ, chứng chỉ CO (chứng nhận nhập khẩu) và CQ (chứng nhận chất lượng), đồng thời bảo hành uy tín theo quy định của hãng với thời gian từ 12 – 24 tháng.
Để biết thêm chi tiết về sản phẩm tê inox cũng như muốn nhận được báo giá cụ thể, liên hệ ngay với Tổng Kho Van để được hỗ trợ sớm nhất.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!